• Số 12 Đào Cam Mộc, Phường Hoà Cường, TP Đà Nẵng
  • 077. 209. 8686

Tìm hiểu ký hiệu và quy cách vòng bi (bạc đạn): Điều gì bạn cần biết?

Tác giả: Trần Đức Thiện Ngày đăng: 24/11/2022
Nội dung bài viết

Quy cách bạc đạn được in trên vỏ hộp hay khắc chìm trên bề mặt vòng bi có quá nhiều điểm khác nhau. Điều này khiến khách hàng sử dụng thắc mắc vì chả hiểu rõ những ký hiệu trên mang ý nghĩa như thế nào. Hơn thế nữa, các dòng sản phẩm chỉ có ký hiệu khác nhau một chút thôi nhưng giá bán lại chênh lệch rất lớn. Thấu hiểu rõ những thắc mắc này, Kỷ Nguyên Máy sẽ đưa ra lời giải đáp chi tiết trong bài viết này.

Quy cách chung các dòng bạc đạn

Như chúng ta đã biết, nếu một sản phẩm bị hư hỏng linh kiện, bắt buộc phải tìm đúng mã đó để thay thế thì máy móc mới có thể hoạt động trơn mượt được. Tuy nhiên, vòng bi - bạc đạn lại khác biệt hoàn toàn bởi chúng được quy định thông số chung. Do đó, các nhà sản xuất đều phải tuân thủ và chỉ được phép thay đổi ở một vài đặc điểm để tạo sự khác biệt. Cùng điểm qua một vài ý nghĩa chung nhé.

  • Ý nghĩa về kích thước
Ký hiệu hai số cuối 00 01 02 03 XX
Tương đương đường kính trong 10 12 15 17 5 lần XX
  • Ý nghĩa về mức độ chịu tải
Ký hiệu con số thứ 3 từ phải sang trái Ý nghĩa
1 hoặc 7 Chịu tải đặc biệt nhẹ
2 Chịu tải nhẹ
3 Chịu tải trung bình
4 Chịu tải nặng
5 Chịu tải đặc biệt nặng
6 Chịu tải trung bình nhưng dài hơn
8 và 9 Chịu tải siêu nhẹ
  • Ý nghĩa phân loại ổ lăn
Ký hiệu con số từ 4 từ phải sang trái Loại vòng bi
0 ổ bi đỡ 1 dãy
1 ổ bi đỡ lòng cầu hai dãy
2 ổ đũa trụ ngắn đỡ
3 ổ đũa đỡ lòng cầu hai dãy
4 ổ kim hoặc ổ đũa trụ dài
5 ổ đũa trụ xoắn đỡ
6 ổ bi đỡ chặn
7 ổ đũa côn
8 ổ bi chặn, ổ bi chặn đỡ
9 ổ đũa chặn, ổ đũa chặn đỡ
  • Ý nghĩa kết cấu
Ký hiệu con số thứ 5 từ phải sang trái Kết cấu
3 Bi đũa trụ ngắn một dãy,vòng chặn trong không có gờ chắn
4 Giống như số 3 nhưng vòng chặn trong có gờ chắn
5 Có một rãnh để lắp vòng hãm định vị ở vòng chắn ngoài
6 Có một long đen chặn dầu bằng thép lá
8 Có hai long đen chặn dầu bằng thép lá
9 Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, ở vòng trong có 1 vành chặn các con lăn
  • Ý nghĩa tiếp vị ngữ
Ký hiệu theo thứ tự tăng dần Khe hở
C1 Nhỏ hơn c2
C2 Nhỏ hơn tiêu chuẩn
CM Ke hở nhỏ hơn hiêu chuẩn

Ký hiệu CM trên vòng bi thường dùng để chỉ một loại khe hở hướng tâm đặc biệt, chuyên dụng cho động cơ điện (Electric Motors).

CN Khe hở tiêu chuẩn
C3 Lớn hơn khe hở tiêu chuẩn
(nên sử dụng vòng bi C3 trong các trường hợp sau: môi trường có nhiệt độ cao, tải trọng nặng, tốc độ cao hoặc có độ lệch, lắp đặt bằng phương pháp ép nóng hoặc có độ chặt)
C4 Lớn hơn khe hở có ký hiệu c3 trên vòng bi
C5 Lớn hơn khe hở bạc đạn c4
  • Ý nghĩa tiền tố
Ký hiệu Tiền tố
BS2-.. Vòng bi được chỉ định bằng số bảng vẽ
ZE Vòng bi có tính năng SensorMount
  • Ý nghĩa hậu tố - Thiết kế nội bộ
Ký hiệu Hậu tố - thiết kế nội bộ
CA, CAC Mặt bích giữ trên vòng trong, vòng dẫn hướng được định tâm trên vòng trong, lồng bằng đồng thau gia công (trừ khi có chỉ định một trong các hậu tố thiết kế lồng)
CC(J), CJ Vòng trong không có bích, vòng dẫn hướng được định tâm trên vòng trong, hai lồng thép dập
CCJA, EJA Vòng trong không có bích, vòng dẫn hướng được định tâm trên đường đua của vòng ngoài, hai lồng thép dập
E

Thiết kế bên trong được tối ưu hóa để tăng khả năng chịu tải

Dòng 213, 222 và 223: Vòng trong không có bích và hai lồng thép dập. Rãnh hình khuyên và ba lỗ bôi trơn ở vòng ngoài.

d ≤ 65 mm: Vòng dẫn hướng được định tâm trên vòng trong

d > 65 mm: Vòng dẫn hướng được định tâm trên lồng

  • Ý nghĩa hậu tố - Thiết kế vòng ngoài (phớt, rãnh vòng chặn,..)
Ký hiệu Hậu tố - Thiết kế vòng ngoài
-CS, -2CS Phớt tiếp xúc, NBR, ở một hoặc cả hai mặt
-CS2, -2CS2 Phớt tiếp xúc, FKM, ở một hoặc cả hai mặt
-CS5, -2CS5 Phớt tiếp xúc, HNBR, ở một hoặc cả hai mặt
-CS6, -2CS6 Phớt tiếp xúc, ở một hoặc cả hai mặt
-RS, -2RS Phớt tiếp xúc, NBR, ở một hoặc cả hai mặt
-RS5, -2RS5 Phớt tiếp xúc, HNBR, ở một hoặc cả hai mặt
K Lỗ côn, côn 1:12
K30 Lỗ côn, côn 1:30
  • Ý nghĩa hậu tố - Thiết kế lồng
Ký hiệu Hậu tố - Thiết kế lồng
F Lồng thép gia công, vòng trong được định tâm
FA Lồng thép gia công, vòng ngoài ở giữa
J Lồng thép dập, vòng trong ở giữa
JA Lồng thép dập, vòng ngoài ở giữa
MA Lồng đồng thau gia công, vòng ngoài ở giữa
  • Ý nghĩa hậu tố - Vật liệu, xử lý nhiệt
Ký hiệu Hậu tố - Vật liệu, xử lý nhiệt
235220 Vòng trong được tôi cứng với rãnh xoắn ốc ở lỗ khoan
HA3 Vòng trong được tôi cứng

Quy cách của từng loại mã ổ bi

(*) Quy cách bạc đạn cầu rãnh sâu - bạc đạn tốc độ cao

  • bạc đạn cầu: 67xx, 68xx, 69xx, 160xx, 60xx, 62xx, 63xx, 64xx/ 42xx, 43xx, 72xx, 73xx

Bạc đạn cầu rãnh sâu - bạc đạn tốc độ cao

Ảnh Bạc đạn cầu rãnh sâu - bạc đạn tốc độ cao

  • Các ký hiệu ổ trượt cầu cần chú ý
  Ký hiệu Thương hiệu
Nắp sắt 2Z SKF
ZR, 2ZR FAG
Z, ZZ, ZX, ZZX KOYO
Z, ZZ NTN
Z, ZS, ZZ, ZS NSK
ZE, 2ZE NACHI
Nắp nhựa kiểu tiếp xúc RS1 (RSH), 2RS1 (2RSH), RS2 (2RS2) SKF
RSR, 2RSR FAG
RS, 2RS, RK, 2RK, U, UU, RD, 2RD KOYO
LU, LLU NTN
DU, DDU NSK
NSE, 2NSE NACHI
Nắp nhựa kiểu không tiếp xúc RZ (RSL), 2RZ (2RSL) SKF
RSD (2RSD) FAG
RU, RU, ZU, 2ZU KOYO
LB, LLB NTN
V, VV NSK
NKE, 2NKE NACHI

(*) Ký hiệu ổ bi đũa

  • vòng bi đũa NU, NJ, NUP, N, NF 100xx, 2xx, 22xx, 32xx,  3xx, 23xx, 4xx/ NNU 49xx, NN 30xx

Vòng bi đũa

Ảnh Vòng bi đũa

  • Các ký hiệu bạc đạn đũa cần chú ý
Tiền tố Hậu tố Ý nghĩa
N, NU, NJ, NUP, RNU, NF   Bạc đạn đũa 1 dãy
NN, NNU   Bạc đạn đũa 2 dãy
  EC- Thiết kế được tối ưu hoá
  E- Công suất cao
  -M Lồng đồng gia công liền khối
  -ML Lồng đồng kiểu cửa sổ
  -P Lồng nhựa polyamit gia công
  -J Lồng thép dập
  -PH Lồng nhựa peek
  -W/ W Lồng thép
  MA Bằng đồng chắc chắn
  -N- Vòng đệm rãnh
  C3 Độ hở lớn hơn tiêu chuẩn
  R Khả năng chịu tải cao

(*) Quy cách vòng bi côn

  • bạc đạn côn: 329xx, 320xx, 330xx, 331xx, 302xx, 322xx, 332xx, 303xx, 313xx, 323xx

Vòng bi côn 

Ảnh Vòng bi côn

  • Các ký hiệu bạc đạn côn cần chú ý
xxxxx - J2/Q Quy cách vòng bi côn của SKF
xxxxx - JR Quy cách vòng bi côn của KOYO
4T - xxxxx Quy cách vòng bi côn của NTN
E xxxxx J Quy cách vòng bi côn của NACHI
HR xxxxx J Quy cách vòng bi côn của NSK
xxxxx - A Quy cách vòng bi côn của FAG

(*) Ký hiệu bạc đạn tang trống

  • Mã bạc đạn tang trống: 239xx, 230xx, 240xx, 231xx, 241xx, 222xx, 232xx, 213xx, 223xx

Vòng bi tang trống

Ảnh Vòng bi tang trống

  • Các ký hiệu  cần chú ý
BS2 - Ổ lăn với các ký số bản vẽ
E2 Ổ lăn tiết kiệm năng lượng
ZE Ổ lăn với cảm biến SensprMount
CA, CAC Gờ chặn vòng trong, vòng dẫn hướng định tâm theo vòng trong, vòng cách bằng đồng thau
CC(J) EJA Vòng trong không có gờ chặn, vòng dẫn hướng định tâm theo rãnh lăn vòng ngoài, hai vòng cách bằng thép dập
CCJA, EJA Vòng trong không có gờ chặn, vòng dẫn hướng định tâm theo rãnh lăn vòng ngoài, hai vòng cách bằng thép dập
E Thiết kế bên trong tối ưu hoá để tăng khả năng chịu tải
GEM, VT Tra mỡ vòng bi
W Chất bôi trơn rắn, bôi trơn trên vòng ngoài
VA Vòng bi ứng dụng cho các ứng dụng có tốc độ rung cao, vòng cách thép dập được tôi bề mặt và có thể hoặc không phủ một lớp PTFE trên bề mặt của lỗ trong ổ lăn
EA, C, CD

Lồng thép ép (EA: Khả năng chịu tải đặc biệt cao, tốc độ giới hạn cao và khả năng ứng dụng cai trong điều kiện hoạt động ở nhiệt độ cao lên đến 200°C

CA Lồng được gia công bằng đồng thau
EC Ổ đũa đỡ một dãy có thiết kế bên trong và phần tiếp xúc giữa mặt đầu của các con lăn và vai chặn được cải tiến
ECA Vòng bi- bạc đạn tang trống theo thiết kế CA nhưng bộ con lăn được cải tiến
ECAC Vòng bi- bạc đạn tang trống theo thiết kế CAC nhưng bộ con lăn được cải tiến
F Vòng cách bằng thép hoặc gang đúc đặc biệt, bố trí ngay giữa con lăn, thiết kế hoặc vật liệu khác được xác định bằng những chữ số theo sau F như F1
FA Vòng cách bằng thép hoặc gang đúc đặc biệt, bố trí giữa vai vòng ngoài
FB Vòng cách bằng thép hoặc gang đúc đặc biệt, bố trí giữa vai vòng trong
G Khi hai ổ bi loại này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì trước khi lắp sẽ có khe hở dọc trục nào đó

(*) Ký hiệu theo quy ước ổ bi kim

  • Mã vòng bi kim: HK, NAxx, HJ, HJ + IR, RNAxx, HK...TN/ HK...RS/ HK...2RS, K...ZW/ K...TN/ K...ZWTN, BK...TN/ BK...RS, NKI...TN/ NKI/ NKIS, NK, NK + IR, NKJ, NKJS, NQI, NAO, RNAO, NKS, NKS + IR

Vòng bi kim

Ảnh Vòng bi kim

(*) Đọc ký hiệu ổ lăn chà

  • Mã bạc đạn chà: 511xx, 512xx, 513xx, 514xx, 532xx, 533xx, 534xx, TVB, TVL, DTVL, TSR, TSR-EM, TP, TPS, XR, JXR, TTHD, TTVF, TTVS, TTSX, TTSV, TTSP, TTC-TTCS/ 522xx, 523xx, 524xx, 542xx, 543xx, 544xx

vòng bi chà

Ảnh Vòng bi chà/ tỳ

  • Các ký hiệu bạc đạn chà cần chú ý
xxxxx Ký hiệu ổ lăn chà của NTN, KOYO
xxxxx - X Ký hiệu ổ lăn chà của NSK
xxxxx - XU
xxxxx - U
xxxxx - TN Ký hiệu ổ lăn chà của SKF
xxxxx - M
xxxxx - F
TVB, TVL, DTVL, TSR, TSR-EM, TP, TPS, XR, JXR, TTHD, TTVF, TTVS, TTSX, TTSV, TTSP, TTC-TTCS Ký hiệu ổ lăn chà của TIMKEN
xxxxx - M Ký hiệu ổ lăn chà có rế đồng thau
xxxxx - x Nếu không có ký hiệu ổ lăn chà sau mã, nghĩa là rế của nó làm bằng sắt

(*) Giải thích ký hiệu bạc đạn cầu tự lựa

  • Mã vòng bi cầu tự lựa: 1xx, 12xx, 22xx, 13xx, 23xx, 112xx, 113xx, 14xx

Vòng bi cầu tự lựa

Ảnh Vòng bi cầu tự lựa

  • Các ký hiệu vòng bi tốc độ cao cần chú ý

- K

Giải thích ký hiệu bạc đạn tốc độ cao của NSK, SKF, KOYO

E

Giải thích ký hiệu ổ lăn cầu tự lựa của SKF

EK

S

Giải thích ký hiệu ổ lăn cầu tự lựa của NTN

SK

2RS

Giải thích ký hiệu ổ lăn cầu tự lựa của KOYO

2RS, 2RSR

Giải thích ký hiệu ổ lăn cầu tự lựa của nắp chắn nhựa

2Z, ZZ, 2RZ

Giải thích ký hiệu ổ lăn cầu tự lựa của nắp chắn sắt

(*) Số hiệu ổ lăn tang trống chặn trục

  • Mã vòng bi tang trống chặn trục: 292xx, 293xx, 294xx

Vòng bi tang trống chặn trục

Ảnh Vòng bi tang trống chặn trục

  • Các ký hiệu tang trống chặn trục cần chú ý

xxxxx

Số hiệu ổ lăn tang trống chặn trụ của NTN

xxxxx - E

Số hiệu ổ lăn tang trống chặn trục của NSK, SKF, NACHI

xxxxx - R

Số hiệu ổ lăn tang trống chặn trục của KOYO

E

Thiết kế trong tối ưu hoá, các kích thước < = 68

N1

Một rãnh định vị trên vòng đệm cổ

N2

Hai rãnh định vị trên vòng đệm cổ và cách nhau 180 độ

EM

Vòng cách bằng đồng thau, định tâm theo vòng đệm trục

EF

Vòng cách bằng thép gia công cắt gọt, định tâm theo vòng đệm trục

F3

Vòng thép bằng gang cầu gia công cắt gọt định tâm theo vòng đệm trục

-

Vòng cách bằng đồng thau gia công cắt gọt định tâm theo vòng đệm ổ

Nội dung trên là tổng hợp quy cách bạc đạn của một vài loại nổi bật hiện nay trên thị trường. Mỗi mã bạc đạn sẽ có một dãy ký hiệu khác nhau, để có thể dễ dàng lựa chọn chỉ dựa trên các thông tin này bạn phải thật sự tinh thông và có nhiều thông tin về sản phẩm đó. Nhưng không phải ai cũng có khả năng này, đừng quá lo lắng bởi Kỷ Nguyên Máy đã sẵn sàng ở đây giúp bạn lựa chọn những sản phẩm (ổ bi và đạn bạc, bạc trượt bi, ray trượt dẫn hướng, bộ vít me, gối đỡ,...) phù hợp nhất. Liên hệ chúng tôi: 077.209.8686 để được tư vấn sớm nhất nhé.

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN

Địa chỉ email của bạn sẽ được bảo mật. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

CEO Trần Đức Thiện không chỉ là người sáng lập mà còn là linh hồn của Kỷ Nguyên Máy. Với tầm nhìn chiến lược, kiến thức chuyên môn sâu rộng và tinh thần đổi mới không ngừng, anh đã trở thành cái tên uy tín trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu và tư vấn giải pháp linh kiện cơ khí, máy móc CNC tại Việt Nam.

Nội dung bài viết
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Gọi ngay cho chúng tôi
Chat với chúng tôi qua Zalo
Chat với chúng tôi qua Messenger